Với kim ngạch nhập khẩu trên 500 triệu USD trong 9 tháng/2020, chỉ có duy nhất mặt hàng than các loại. Cụ thể, mặt hàng này chiếm tỷ trọng lớn nhất 16,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước, đạt 612,91 triệu USD, giảm 7,3% so với cùng kỳ.
Ngoài ra còn 9 mặt hàng đạt kim ngạch trăm triệu USD, trong đó, dầu mỡ động vật tăng mạnh nhất 74,73% đạt 271,83 triệu USD; ô tô nguyên chiếc các loại giảm mạnh nhất 30,46% đạt 309,59 triệu USD.
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Indonesia 9T/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 14/10/2020 của TCHQ)
ĐVT: USD
Mặt hàng |
T9/2020 |
So với T8/2020 (%) |
9T/2020 |
So với cùng kỳ 2019 (%) |
Tỷ trọng (%) |
Tổng kim ngạch NK |
490.280.209 |
18,29 |
3.761.072.428 |
-7,24 |
100 |
Than các loại |
47.844.952 |
-0,01 |
612.910.254 |
-7,3 |
16,3 |
Ô tô nguyên chiếc các loại |
55.435.466 |
70,12 |
309.589.214 |
-30,46 |
8,23 |
Dầu mỡ động thực vật |
46.055.538 |
-16,58 |
271.828.647 |
74,73 |
7,23 |
Sắt thép các loại |
46.554.227 |
173,36 |
265.822.512 |
-5,92 |
7,07 |
Kim loại thường khác |
17.276.863 |
-16,43 |
170.461.203 |
-3,06 |
4,53 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
17.305.504 |
-0,09 |
156.991.003 |
-2,07 |
4,17 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
13.003.700 |
-50,61 |
149.427.907 |
-28,47 |
3,97 |
Giấy các loại |
17.859.880 |
16,01 |
149.249.318 |
-4,1 |
3,97 |
Hóa chất |
18.970.634 |
27,03 |
128.113.378 |
7,54 |
3,41 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô |
20.223.018 |
120,42 |
117.358.469 |
-28,8 |
3,12 |
Hàng thủy sản |
18.159.015 |
43,11 |
94.953.426 |
15,29 |
2,52 |
Chất dẻo nguyên liệu |
10.097.162 |
0,5 |
83.499.146 |
-11,48 |
2,22 |
Sản phẩm hóa chất |
9.269.634 |
14,87 |
79.051.228 |
2,64 |
2,1 |
Xơ, sợi dệt các loại |
6.690.315 |
5,85 |
69.592.160 |
-22,16 |
1,85 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
7.703.754 |
20,33 |
62.175.889 |
-3,96 |
1,65 |
Vải các loại |
5.664.070 |
4,64 |
53.648.719 |
12,43 |
1,43 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
8.148.985 |
39,17 |
50.265.922 |
-26,07 |
1,34 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá |
4.642.793 |
-43,46 |
50.128.611 |
22,86 |
1,33 |
Cao su |
6.179.296 |
30,75 |
44.655.298 |
27,04 |
1,19 |
Hàng điện gia dụng và linh kiện |
4.442.306 |
47,2 |
43.565.569 |
10,18 |
1,16 |
Hạt điều |
928.658 |
|
39.610.219 |
16,04 |
1,05 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
6.692.669 |
34,67 |
37.874.424 |
51,57 |
1,01 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh |
3.258.128 |
37,29 |
33.677.615 |
31,92 |
0,9 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
4.626.199 |
31,19 |
33.317.317 |
-21,65 |
0,89 |
Khí đốt hóa lỏng |
3.165.376 |
-20,88 |
31.191.179 |
166,77 |
0,83 |
Dây điện và dây cáp điện |
3.544.581 |
17,47 |
25.473.123 |
7,67 |
0,68 |
Dược phẩm |
3.776.458 |
8,96 |
24.458.179 |
-10,02 |
0,65 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
1.456.037 |
-30,12 |
18.348.309 |
5,64 |
0,49 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh |
1.505.993 |
-40,87 |
17.099.147 |
7,59 |
0,45 |
Chế phẩm thực phẩm khác |
1.547.335 |
22,5 |
14.713.895 |
12,89 |
0,39 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác |
2.936.037 |
6,08 |
12.452.856 |
170,77 |
0,33 |
Sản phẩm từ sắt thép |
1.423.932 |
58,98 |
11.136.490 |
-36,56 |
0,3 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu |
728.741 |
33,49 |
10.202.975 |
9,04 |
0,27 |
Phân bón các loại |
38.250 |
-94,13 |
9.678.691 |
-79,66 |
0,26 |
Sản phẩm từ cao su |
972.101 |
-12,19 |
6.549.692 |
-28,95 |
0,17 |
Sản phẩm từ giấy |
390.321 |
-39,35 |
6.212.609 |
-37,22 |
0,17 |
Bông các loại |
842.993 |
-22,27 |
5.997.308 |
-47,91 |
0,16 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ |
1.079.978 |
87,12 |
4.209.625 |
-38,41 |
0,11 |
Hàng hóa khác |
69.839.312 |
35,13 |
455.580.904 |
-14,66 |
12,11 |
Phạm Hòa
( vinanet.vn )